Dự án khu du lịch quốc tế Hòn Một – Xã Bãi Thơm
1.1. Tên dự án:
Dự Án Khu Du Lịch Sinh Thái-Văn Hóa-Thể Thao Quốc Tế Bãi Thơm 1.2. Cơ chế quản lý và thực hiện đồ án :
Dự Án Khu Du Lịch Sinh Thái-Văn Hóa-Thể Thao Quốc Tế Bãi Thơm 1.2. Cơ chế quản lý và thực hiện đồ án :
- Đơn vị chủ đầu tư : Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Du Lịch Nam Phát
- Cơ quan hợp tác : Vườn Quốc Gia Phú Quốc
- Cơ quan thẩm định : Sở Kế Họach – Đầu Tư, Sở Xây Dựng – Kiên Giang.
- Cơ quan phê duyệt : Uy ban Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang.

1.4. Mục tiêu và nhiệm vụ của Dự án :
a. Mục tiêu :
Xây dựng một khu du lịch sinh thái đặc trưng trên cơ sở sử dụng hợp lý tài nguyên rừng và biển của Vườn quốc gia Phú Quốc, có khả năng đáp ứng nhu cầu nghỉ dưỡng, vui chơi giải trí tham quan học tập của khách du lịch trong và ngoài nước.
Xây dựng một trung tâm giải trí cao cấp với nhiều loại hình giải trí độc đáo. Hỗ trợ và thúc đẩy khả năng cung cấp các dịch vụ du lịch, tăng thời gian cư trú, tạo tính hấp dẫn về du lịch trên địa bàn huyện Phú Quốc nói chung và tỉnh Kiên Giang nói riêng
b. Nhiệm vụ :
Đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc cảnh quan, di tích lịch sử – văn hoá, của khu vực lập quy hoạch.
Đánh giá khả năng sử dụng quỹ đất hiện có và quỹ đất dự kiến phát triển.
Cập nhật các dự án đầu tư xây dựng trong khu vực.
Xác định các tiềm năng và thế mạnh của khu vực mối quan hệ vùng du lịch.
Xác định tính chất chức năng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu về sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật.
Xác định các nội dung và quy mô đầu tư của dự án, kế họach và tiến độ thực hiện, khái toán tổng vốn đầu tư.
Đánh giá tác động môi trường và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Đề xuất các giải pháp, chính sách thực hiện đầu tư.
2. PHẠM VI VÀ QUY MÔ NGHIÊN CỨU :
2.1. Phạm vi nghiên cứu gián tiếp:
Bao gồm tổng thể huyện Phú Quốc.
2.2 Phạm vi nghiên cứu trực tiếp:
Vị trí khu vực lập Dự án thuộc xã Bãi Thơm, huyện Phú Quốc, có diện tích và giới hạn như sau
a. Về diện tích: Tổng khu đất có diện tích 300 ha.
b. Có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Đông giáp : Biển Đông,
- Phía Tây giáp : rừng Quốc Gia,
- Phía Nam giáp : khu dân cư,
- Phía Bắc giáp : khu du lịch Đại Cát Hoàng Long.
3.1. Điều kiện tự nhiên:
a. Khí hậu: Huyện Phú Quốc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Có thời tiết khá ôn hoà, ít bị ảnh hưởng của dông bão, sương mù, nhiệt độ không quá nóng hoặc quá lạnh, thích hợp cho các hoạt động du lịch, đặc biệt là du lịch nghỉ duỡng.
b. Địa hình: Toàn bộ khu vực dự án có địa hình tương đối phức tạp.
3.2 Hiện trạng sử dụng đất:
Khu vực lập quy hoạch có tổng diện tích đất : 300 ha.
3.3. Tình hình dân cư :
Trong khu vực có một số hộ dân sinh sống bằng nghề trồng rừng. Nhà ở là nhà cấp 4, nhà tạm.
3.4. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật :
a. Giao thông: đường cấp phối
b. Cấp điện:
c. Cấp nước:
d. Thoát nước mưa, nước bẩn và VSMT: Hiện khu vực chưa có hệ thống thoát nước bẩn và nước mặt. Nước mưa được tiêu thoát theo độ dốc của địa hình tự nhiên xuống biển.
e. Thông tin liên lạc: Chưa có hệ thống thông tin liên lạc
.3. Định hướng phát triển không gian (Phương án chọn)
- Trên cơ sở cơ cấu phân khu chức năng , bố trí các khu chức năng như sau:
- KHU A: Khu Điều hành
- KHU B: Khu dịch vụ giải trí thư giãn
- KHU C: Khu dịch vụ
- KHU D: Khu nhà hàng
- KHU E: Khu y tế, giáo dục
- KHU F: Khu khách sạn
- KHU G: Khu công trình hạ tầng đầu mối, giao thông
- KHU H: Khu công viên rừng-thể thao
- Các không gian chức năng trong khu du lịch được gắn kết bằng hệ thống công viên, mặt nước, các dải cây xanh.
- Các khu chức năng được bố trí độc lập, được liên hệ với nhau bằng hệ thống đường giao thông nội bộ khu du lịch.
5.4. Định hướng quy hoạch thiết kế đô thị :
- Các công trình trong các phân khu chức năng được thiết kế với hình dáng kiến trúc phù hợp với phong cách và ý tưởng của từng khu chức năng.
- Khu vực Trung tâm giải trí được xác định là khu vực nén của khu du lịch, mật độ xây dựng từ 30-40%, xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo, ấn tượng, chiều cao 1-3 tầng.
- Các khu nghỉ dưỡng có mật độ xây dựng thấp, từ 20-25%, chiều cao từ 1-3 tầng.
- Tổ chức tốt các không gian cây xanh, mặt nước, kết hợp các công trình cổng chào, công trình biểu tượng tạo điểm nhấn không gian cho tổng thể khu du lịch.
5.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật:
a. Quy hoạch chiều cao đất xây dựng: Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, xác định cốt xây dựng khống chế của từng khu vực và các trục giao thông chính khu du lịch.
b.Quy hoạch San nền: Tận dụng tối đa địa hình tự nhiên trong việc xây dựng khu du lịch, San lấp nền cục bộ, hạn chế tối đa việc đào đắp nền quy mô lớn.
c. Quy hoạch mạng lưới giao thông:
- Xác định trục giao thông đối ngoại cho khu du lịch.
- Tổ chức tốt hệ thống giao thông công cộng cho khu du lịch, trong đó xây dựng hệ thống bãi đô xe hợp lý tại các khu chức năng. Sử dụng hệ thống ô tô điện làm phương tiện giao thông chủ đạo trong khu du lịch.
- Xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống tuy nen kỹ thuật.
d. Quy hoạch cấp nước: Xác định nguồn nước; tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước; giải pháp cấp nước; mạng lưới phân phối chính của hệ thống cấp nước.
e. Quy hoạch cấp điện: Xác định nguồn điện; dự kiến nhu cầu; giải pháp quy hoạch, mạng lưới truyền tải và phân phối chính của hệ thống thông tin liên lạc.
f. Quy hoạch thông tin liên lạc:
Xác định nguồn; dự kiến nhu cầu; giải pháp quy hoạch; mạng lưới phân phối chính của hệ thống thông tin liên lạc.
g. Quy hoạch thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường: Xác định mạng lưới đường cống thoát nước; các công trình xử lý nước thải, chất thải rắn; khu xử lý chất thải rắn phục vụ cho khu du lịch và công trình khác.
6. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.
Đánh giá tác động môi trường khu dân cư và đề xuất biện pháp để giảm thiểu ảnh hưởng xấu đến môi trường trong đồ án quy hoạch chi tiết khu du lịch.
7. KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN.
* Tổng mức đầu tư dự án:
Khu du lịch Sinh Thái-Văn Hóa-Thể thao quốc tế Bãi Thơm là:
[[ Bằng số : 268.000.000 USD
Bằng chư : Hai trăm sáu mươi tám triệu đôla Mỹ.
Nguồn vốn bao gồm:
- Vốn tự có của doanh nghiệp.
- Vốn hợp tác đầu tư.
- Vốn vay ngân hàng..
8. DỰ KIẾN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN :
1) Lập nhiệm vụ quy hoạch:
Thời gian lập nhiệm vụ thiết kế: 30 ngày kể từ ngày chính thức được UBND tỉnh Kiên Giang chấp thuận chủ trương đầu tư và bên A gia nhiệm vụ.
2) Lập quy hoạch chi tiết 1/500.
Thời gian lập quy hoạch chi tiết XD đô thị : 6 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được duyệt (không kể thời gian thẩm định và phê duyệt đồ án)
3) Lập Dự án đầu tư xây dựng: 3 tháng sau khi quy họach chi tiết được duyệt.
4) Thực hiện đầu tư: sau khi Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt.
9. DỰ KIẾN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.
- Quý 3/2007: trình duyệt Quy hoạch chi tiết 1/500.
- Quý 4/2007: Lập dự án đầu tư, đền bù, giải toả, giải phóng mặt bằng.
- Quý1+2/2008: Triển khai thi công các hạng mục chính: Giao thông, điện, nước, TTLL, Khu Trung tâm đón tiếp, Khu trung tâm Giải trí cao cấp.
- 03 năm : Hoàn thành dự án.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét